Bài hướng dẫn được căn cứ theo Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (áp dụng từ 01/10/2014).Để giúp Quý Bạn dễ mường tượng về cách tính thuế nhà thầu, Chúng tôi đưa ra cách tính và ví dụ minh họa cụ thể cho 2 trường hợp phổ biến nhất về xác định thuế nhà thầu theo phương pháp tính thuế: Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
1. Công thức tính
1.1 Thuế giá trị gia tăng (thuế gtgt):
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT
phải nộp = Doanh thu tính thuế
Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế tndn):
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN
phải nộp = Doanh thu tính
thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN
tính trên doanh thu tính thuế
2. Trường hợp giá trị hợp đồng là giá đã bao gồm thuế nhà thầu (Nhà thầu sẽ bị khấu trừ thuế, khoản tiền thanh toán cho Nhà thầu = giá trị hợp đồng – thuế nhà thầu).
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Ví dụ:
Doanh nghiệp A (doanh nghiệp Việt Nam) thuê nhà thầu nước ngoài B thực hiện hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng theo đường biển từ nước ngoài vào Việt Nam với giá trị hợp đồng là 2.000.000.000 đ. Theo hợp đồng, nhà thầu nước ngoài B sẽ chịu chi phí thuế nhà thầu liên quan.
Hướng dẫn xác định thuế nhà thầu:
Giả thiết:
Nhà thầu nước ngoài B là đối tượng chịu thuế nhà thầu;
Doanh nghiệp A có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu và nộp thuế;
Toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ vẫn tải đường biển là: 2.000.000.000 đ.
Nhà thầu nước ngoài B sẽ chịu chi phí thuế nhà thầu liên quan.
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải là: 3%
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên Doanh thu tính thuế đối với dịch vụ vận chuyển là: 2%
Xác định thuế nhà thầu:
Bước 1: Xác định thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT : = 2.000.000.000 đ.
Thuế GTGT phải nộp : = 2.000.000.000 đ x 3% = 60.000.000 đ
Bước 2: Xác định thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN : = 2.000.000.000 đ – 60.000.000 đ= 1.940.000.000 đ
Thuế TNDN phải nộp : = 1.940.000.000 đ x 2% = 38.800.000 đ.
Như vậy:
Tổng thuế nhà thầu mà nhà thầu nước ngoài B bị khấu trừ
= 60.000.000 đ + 38.800.000 đ = 98.800.000 đ
Nhà thầu B sẽ nhận được số tiền thanh toán theo hợp đồng là:
= 2.000.000.000 đ – 98.800.000 đ = 1.901.200.000 đ.
Lưu ý: Trường hợp này, Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ lại thuế nhà thầu khi thanh toán cho Doanh nghiệp nước ngoài. Doanh nghiệp không được tính thuế TNDN (thuế nhà thầu) vào chi phí được trừ.
Hướng dẫn Doanh nghiệp A hạch toán:
Ghi nhận chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152, 156, 627 …/Có Tk 331: 2.000.000.000 đ
Khấu trừ thuế:
Nợ TK 331/Có Tk 3388: 98.800.000
Nộp tiền thuế:
Nợ TK 3388/Có Tk 112: 98.800.000
Thanh toán công nợ khách hàng:
Nợ TK 331/Có Tk 112: 1.901.200.000
3. Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế nhà thầu, nhà thầu nhận được đúng giá trị theo hợp đồng.
Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính
thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
(đã bao gồm thuế TNDN)
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính
thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Ví dụ:
Doanh nghiệp A (doanh nghiệp Việt Nam) thuê nhà thầu nước ngoài B thực hiện hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng theo đường biển từ nước ngoài vào Việt Nam với giá trị hợp đồng là 2.000.000.000 đ. Theo hợp đồng, giá trị hợp đồng mà nhà thầu nhận được không bao gồm thuế nhà thầu.
Hướng dẫn xác định thuế nhà thầu:
DỊCH VỤ VỀ ĐẠI LÝ THUẾQUẢNG CÁO
Dịch vụ Đại lý thuế
Dịch vụ tư vấn cho Doanh nghiệp
Giả thiết:
Nhà thầu nước ngoài B là đối tượng chịu thuế nhà thầu;
Doanh nghiệp A có trách nhiệm tính và nộp thuế;
Toàn bộ doanh thu chưa bao gồm thuế nhà thầu là: 2.000.000.000 đ.
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải là: 3%
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên Doanh thu tính thuế đối với dịch vụ vận chuyển là: 2%
Xác định thuế nhà thầu:
Bước 1: Xác định thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN: = 2.000.000.000/(1-2%) = 2.040.816.327 đ.
Thuế TNDN phải nộp : = 2.040.816.327 đ x 2% = 40.816.327 đ
Bước 2: Xác định thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT : = (2.000.000.000 đ + 40.816.327 đ)/(1-3%) = 2.103.934.358 đ
Thuế GTGT phải nộp : = 2.103.934.358 đ x 3% = 63.118.031 đ.
Như vậy:
Tổng thuế nhà thầu mà Doanh nghiệp A phải nộp thay:
= 63.118.031 đ + 40.816.327 đ = 103.934.358 đ
Nhà thầu B sẽ nhận được số tiền thanh toán theo hợp đồng là: = 2.000.000.000 đ
Lưu ý: Trường hợp này, trong quy định của hợp đồng kinh tế cần nêu rõ: Giá trị thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài không bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp. Khi đó, Doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm tính và nộp thuế nhà thầu, được kê khai thuế gtgt nhà thầu để khấu trừ thuế, được tính thuế TNDN (thuế nhà thầu) vào chi phí được trừ.
Hướng dẫn Doanh nghiệp A hạch toán:
Ghi nhận chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152, 156, 627 …/Có Tk 331: 2.000.000.000 đ
Hạch toán thuế GTGT:
Nợ TK 13311/Có Tk 112: 63.118.031 đ.
Hạch toán thuế TNDN
Nợ TK 152, 156, 627 …/Có Tk 112: 40.816.327 đ
Thanh toán công nợ khách hàng:
Nợ TK 331/Có Tk 112: 2.000.000.000 đ
Lưu ý:
Thông tư 103/2014/TT-BTC thay thế cho Thông tư 60/2012/TT-BTC.
Phương pháp tính thuế quy định tại 2 văn bản trên khác biệt nhau.
Hiện phần mềm HTKK thuế hiện hành vẫn theo hướng dẫn tại Thông tư 60/2012/TT-BTC